logo-website

Hệ thống Giáo dục Úc

Bậc tiểu học: từ lớp 1 đến 6 hoặc lớp 7 
Bậc trung học:
+ Trung học cơ sở: từ lớp 7 hoặc lớp 8 đến lớp 10
+ Trung học phổ thông: lớp 11 và lớp 12
Đối với 2 bậc giáo dục này, có 2 hệ thống trường đạo tạo là trường công lập và trường tư thục
Trường công lập:
Trường công của Úc được giám sát bởi chính quyền của từng ban. Trường không thu học phí, phần lớn chi phí được hỗ trợ bởi chính quyền của ban và phần còn lại của các quỹ từ thiện.

he-thong-giao-duc-uc


Hệ thống trường công có thể chia thành hai loại: mở và chọn lọc. Các trường học mở chấp nhận tất cả học sinh trong ban. Các trường chọn lọc chủ yếu là phục vụ cho học sinh giỏi (top 5 phần trăm). Loại trường này được coi là có uy tín so với các trường mở, đầu vào mang tính cạnh tranh cao và nói chung đạt được kết quả tốt hơn trong các kỳ thi.
Sinh viên quốc tế và học sinh quốc tế được yêu cầu phải nộp học phí
Việc tiếp thị và xét nhập học của học sinh được kiểm soát bởi bộ phận giáo dục của bang hay lãnh thổ

Trường tư thục: Hệ thống trường tư được chia thành hai nhóm:

Hệ thống trường tôn giáo (trường dòng) được tạo ra và vận hành bởi các giáo phái của Úc. Học phí của các trường tôn giáo không nhiều hơn so với trường công.
Hệ thống trường tư độc lập : Loại trường này thường thu học phí cao và do đó đủ khả năng đầu tư cơ sở vật chất hơn so với các trường công và các trường tôn giáo. Tất cả học sinh ở các trường này thường phải trả học phí như nhau kể cả học sinh Úc và quốc tế. Họ tuyển sinh trực tiếp, do đó các văn phòng đại diện tuyển sinh có thể liên hệ với trường trong tất cả các vấn đề tiếp thị và tuyển sinh.

1 năm học tại Úc trải dài từ tháng 1 đến tháng 12, kì nghỉ tập trung vào các ngày kết thúc các khóa và các học kỳ
Thời khóa biểu học từ thứ Hai đến thứ Sáu, từ 8:45 đến 3:00. Các hoạt động ngoại khóa được thực hiện sau giờ học hoặc sáng thứ Bảy.

Bằng tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông của các bang có tên gọi khác nhau:
Bang/lãnh thổ Văn bằng
New South Wales Bằng phổ thông trung học (HSC)
Victoria Chứng chỉ giáo dục bang Victoria (VCE)
Queensland Bằng phổ thông trung học
Nam Úc Chứng chỉ giáo dục Nam Úc (SACE)
Tây Úc Chứng chỉ giáo dục Tây Úc (WACE)
Tasmania Chứng chỉ giáo dục Tasmania (TCE)
Lãnh Thổ Thủ Đô Chứng chỉ phổ thông khu vực trung tâm nước Úc
Lãnh Thổ Phía Bắc Chứng chỉ giáo dục lãnh thổ phía Bắc (NTCE)


Bậc Cao đẳng và Đại học:

  • Chứng chỉ: 6 -18 tháng
  • Cao đẳng: 1.5 - 3 năm
  • Cử nhân: 3 - 5 năm

1 năm học ĐH tại Úc thường bắt đầu từ tháng 2 đến tháng 12. Hai đợt nhập học chính cho học sinh quốc tế vào ĐH là tháng 2 và tháng 7, một số trường có kì nhập học phụ vào tháng 11.

Bậc Sau Đại Học:

  • Chuyển tiếp thạc sĩ : 6 tháng – 1 năm
  • Thạc sĩ : 1 - 2 năm
  • Tiến sĩ : 4 - 5 năm


Học phí tham khảo:

Chương trình Học phí
Tiểu học & trung học cơ sở 5,000 – 18,000 AUD/năm
Trung học phổ thông 6,000 – 21,000 AUD/năm
Chứng chỉ I - IV 5,500 – 18,000 AUD / năm
Cao đẳng 9,000 - 14,000 AUD/ năm
Cao đẳng nâng cao 9,000 - 15,000 AUD/ năm
Cử nhân 10,000 – 30,000 AUD / năm
Chuyển tiếp thạc sĩ 10,000 – 16,000 AUD/ năm
Thạc sĩ 11,000 – 25,000 AUD/năm
Tiến sĩ

 

Hệ thống điểm:

Hệ thống chấm điểm hiện nay có cầu trúc như sau (tỷ lệ chỉ mang tính chất gần đúng):

  • A (Xuất sắc) 80% trở lên
  • B (Tốt) 70 - 79%
  • C (Đạt) 50 - 69%
  • D (Cần cố gắng) 40 - 50%
  • E (không đạt) 39.12% trở xuống

Hầu hết các trường Đại học Úc thay đổi cấu trúc thang điểm như sau:

  • HD (Ưu tú cao) 85% trở lên
  • D (Ưu tú) 75 - 84%
  • Cr (Đạt tín chỉ) 65 - 74%
  • P (Đạt) 50 - 64%
  • F1 (Rớt cấp độ 1) 45 - 49%
  • F2 (Rớt cấp độ 2) dưới 45%

 

Bảo hiểm sức khỏe:
Sinh viên quốc tế học tập tại Úc phải có đầy đủ các thỏa thuận tại Úc cho bảo hiểm y tế. Úc có một hệ thống đặc biệt bao gồm chăm sóc sức khỏe cho học sinh quốc tế. Điều này được gọi là chăm sóc sức khỏe du học sinh (OSHC) và bạn được yêu cầu phải có loại bảo hiểm này trong suốt thời gian thị thực du học tại Úc. Thời gian đóng phí và được hưởng chính sách bảo hiểm tính đến hết thời gian bạn được cấp visa ở lại Úc.

447 views
Các tin khác